Thực đơn
Helsinki Nhân khẩuVới 53% dân số là phụ nữ, Helsinki có tỷ lệ nữ cao hơn trung bình của cả nước (51%). Helsinki là thành phố có mật độ dân cư cao nhất của Phần Lan, ở mức 2,739.36 người/km2. Tuổi thọ trung bình của người dân thành phố thấp hơn một chút so với bình quân quốc gia: nam 75.1 tuổi (so với 75.7 tuổi của cả nước), và nữ 81.7 tuổi (so với 82.5 tuổi của cả nước).[42][43]
Dân số bắt đầu bùng nổ ở Helsinki từ những năm 1810 khi thành phố được chọn làm thủ đô thay thế cho Turku, và liên tục tăng chỉ trừ một giai đoạn ngắn do nội chiến Phần Lan. Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 cho tới những năm 70 của thế kỷ 20, dân số tăng nhanh do làn sóng di cư từ vùng nông thôn. Đặc biệt, trong khoảng năm 1944 cho tới năm 1969, dân số đã tăng gấp đôi từ 275,000 người [44] lên tới 525,600 người.[45]
Tuy nhiên, từ những năm 60 cho tới hiện nay, mức tăng trưởng dân số đã bắt đầu chậm lại.[46] Chi phí sinh hoạt đắt đỏ và sự thiếu hụt nhà ở đã khiến một phần lớn dân cư chuyển sang sinh sống ở các đô thị lân cận như Espoo và Vantaa. Trong vòng 60 năm, dân số của Espoo đã tăng gấp 9 lần, từ 22,874 người lên 244,353 người vào năm 2009. Trong cùng giai đoạn, Vantaa thậm chí còn chứng kiến mức tăng trưởng thần tốc hơn: từ 14,976 người năm 1950 lên 197,663 người năm 2009, tức gấp 30 lần. Sự phân bổ dân cư đã khiến các đô thị trong vùng thủ đô phải thắt chặt hợp tác với nhau trên các lĩnh vực như giao thông công cộng và xử lý rác thải.[47] Sự thành lập Văn phòng Giao thông Khu vực Helsinki (Helsinki Regional Transport Authority - HSL) là kết quả trực tiếp từ quá trình này. Hiện nay, nhiều người dân làm việc ở Helsinki sinh sống ở các khu vực còn xa hơn trước, thậm chí ở cả các thành phố miền trung như Lohja, Hämeenlinna, và Lahti.
Tỷ lệ dân cư nói tiếng mẹ đẻ[48] | ||
Ngôn ngữ | Dân số (2017) | Tỷ lệ |
---|---|---|
Tiếng Phần Lan | 508,571 | 79.1% |
Tiếng Thụy Điển | 36,361 | 5.7% |
Tiếng Nga | 18,163 | 2.8% |
Tiếng Estonian | 11,472 | 1.8% |
Tiếng Somali | 10,225 | 1.6% |
Tiếng Ả Rập | 6,783 | 1.1% |
Tiếng Anh | 6,431 | 1.0% |
Tiếng Trung | 3,531 | 0.6% |
Tiếng Kurd | 3,362 | 0.5% |
Tiếng Tây Ban Nha | 2,850 | 0.4% |
Tiếng Ba Tư | 2,613 | 0.4% |
Tiếng Việt | 2,274 | 0.3% |
Tiếng Pháp | 1,758 | 0.3% |
Tiếng Thổ | 1,734 | 0.3% |
Tiếng Đức | 1,715 | 0.3% |
Tiếng Nepal | 1,632 | 0.3% |
Tiếng Belgan | 1,390 | 0.2% |
Tiếng Albani | 1,383 | 0.2% |
Tiếng Thái | 1,301 | 0.2% |
Tiếng Ý | 1,067 | 0.2% |
Ngôn ngữ khác | 18,585 | 2.9% |
Hai ngôn ngữ chính thức của Helsinki là tiếng Phần Lan và tiếng Thụy Điển. Từ năm 1890, tiếng Phần Lan đã vượt qua tiếng Thụy Điển để trở thành ngôn ngữ mẹ đẻ được sử dụng nhiều nhất.[49][50] Hiện nay, có 79.1%[51] dân số nói tiếng Phần Lan và 5.7% nói tiếng Thụy Điển. 15.3% dân cư có tiếng mẹ đẻ không phải là một trong hai ngôn ngữ trên.
Là cửa ngõ quan trọng kết nối Phần Lan với phần còn lại của thế giới, Helsinki là thành phố có số lượng dân nhập cư cao nhất của cả nước. Có hơn 140 sắc tộc khác nhau đang sinh sống tại đây, chủ yếu là Thụy Điển, Nga, Estonia, Somalia, Trung Quốc, Iraq, Tây Ban Nha, Đức, Pháp, Việt Nam, và Thổ Nhĩ Kỳ. Người dân có nguồn gốc ngoại quốc chiếm 9.5% tổng dân số, trong khi tổng số dân nhập cư chiếm 15.5%.[52][53] Một nghiên cứu vào năm 2017 cho thấy có 98,269 cư dân thành phố có tiếng mẹ đẻ không phải là một trong các ngôn ngữ chính thức của Phần Lan (gồm tiếng Phần Lan, tiếng Thụy Điển và tiếng Sami).[54] Một phần ba tổng số dân nhập cư của toàn Phần Lan hiện đang sống ở Helsinki.[55]
Người ngoại quốc ở Helsinki [56][57] | |
---|---|
Quốc gia | Dân số (2017) |
Nga | 39,054 |
Estonia | 35,592 |
Somalia | 15,303 |
Iraq | 11,021 |
Thụy Điển | 8,645 |
Trung Quốc | 7,098 |
Yugoslavia | 6,734 |
Việt Nam | 6,179 |
Ấn Độ | 5,105 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 4,831 |
Afghanistan | 4,055 |
Thái Lan | 3,983 |
Iran | 3,590 |
Vương quốc Anh | 3,458 |
Đức | 3,290 |
Hoa Kỳ | 3,014 |
Serbia | 2,840 |
Philippines | 2,801 |
Nepal | 2,503 |
Syria | 2,361 |
Bangladesh | 2,283 |
Pakistan | 2,212 |
Nigeria | 2,110 |
Ma Rốc | 2,097 |
Tây Ban Nha | 1,876 |
Romania | 1,816 |
Ba Lan | 1,767 |
Italy | 1,762 |
Ethiopia | 1,746 |
DR Congo | 1,720 |
Pháp | 1,565 |
Ghana | 1,506 |
Ukraine | 1,368 |
Bulgaria | 1,209 |
Kenya | 1,106 |
Latvia | 1,028 |
Hungary | 1,006 |
Thực đơn
Helsinki Nhân khẩuLiên quan
HelsinkiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Helsinki http://www.cs.mcgill.ca/~rwest/link-suggestion/wpc... http://yorkspace.library.yorku.ca/xmlui/handle/103... http://helsinginaallot.blogspot.com/2007/02/stora-... http://www.csmonitor.com/1983/0804/080464.html http://www.easyexpat.com/en/guides/finland/helsink... http://www.gaisma.com/en/location/helsinki.html http://monocle.com/film/affairs/most-liveable-city... http://www.tabblo.com/studio/stories/view/409531/ http://www.worlddesigncapital.com/world-design-cap... http://aleph.nkp.cz/F/?func=find-c&local_base=aut&...